Influencer Dictionary: Các thuật ngữ bạn cần biết về Influencer Marketing
"Phải hiểu đúng trước khi làm đúng!"
Sau khi nhận được bản tin trước về Toàn cảnh xu hướng Influencer Marketing, bạn có thể phần nào mường tượng được tiềm năng nghề nghiệp và những cơ hội khác mà nó mang lại. Chắc hẳn trong số các bạn có người đang nóng lòng mong chờ thông tin tiếp theo, những phương pháp, công cụ tiếp cận nghề Influencer.
Tuy nhiên, trước khi đưa các bạn tìm hiểu sâu hơn, TVI muốn giới thiệu tới các bạn một số thuật ngữ quan trọng và thường gặp trong Influencer Marketing. Đây cũng là những thuật ngữ được TVI giữ nguyên, sử dụng ngôn ngữ gốc nhằm đảm bảo có thể truyền đạt chính xác về nghĩa cũng như cách dùng của một số thuật ngữ đó.
A
Affiliate marketing: Tiếp thị liên kết là một trong xu hướng mới nổi gần đây trong từ điển công việc của Influencer. Thay vì đăng bài review trên trang cá nhân và nhận tiền tài trợ thì nay họ có thể giới thiệu và đề xuất đường link - nơi bán sản phẩm, dịch vụ. Nếu làm việc với nhãn hàng tới tư cách là đơn vị liên kết, Influencer sẽ có một đường link riêng, khi ai đó nhấp vào liên kết và mua sản phẩm hoặc dịch vụ thì họ sẽ được nhận hoa hồng. B
Ambassador: Đại sứ truyền thông là người đại diện hoặc người quảng bá cho một hoạt động, dịch vụ, thương hiệu hoặc sản phẩm cụ thể. Một thương hiệu thường sẽ trả một khoản chi phí cho Influencer để xuất hiện xuyên suốt trong các sự kiện truyền thông, sử dụng, trải nghiệm và chia sẻ về sản phẩm của họ trong thời gian đã thương lượng trong hợp đồng. Nếu như trước kia đại sứ truyền thông chỉ dành cho các ngôi sao, diễn viên, ca sĩ nổi tiếng thì nay hoàn toàn thay đổi, Influencer ngày càng được ưa chuộng cho vị trí này.
B
Blog: Blog là trang website - nơi những nhà sáng tạo nội dung, nhàn văn, người yêu thích viết lách chia sẻ quan điểm của họ về một chủ đề cá nhân. Nó thường bao gồm văn bản với hình ảnh, âm thanh hoặc video. Những người có ảnh hưởng có thể sử dụng blog như một trong những kênh của họ để chia sẻ nội dung và trở thành một blogger chuyên nghiệp. Bạn có thể tìm hiểu thêm về nghề viết blog trong cuốn Blog Writing - Sống với nghề Blog của Riobook và tác giả Linh Phan.
Blogger : Blogger là người tạo nội dung trên blog về các chủ đề cụ thể mà bạn quan tâm. Người viết blog có thể viết blog như một sở thích hoặc như một nghề kiếm sống nghiêm túc thông qua quảng cáo, sản phẩm hoặc một số dịch vụ trả phí khác. Blogger là danh xưng có thể bạn đã gặp và quen mặt trên mạng xã hội. Trong giới blogger thường phân loại theo ngách,nhóm ngành cụ thể như Travel blogger, Phát triển bản thân,
Brand Mentions: là thao tác một Influencer đã đề cập (nhấn nút tag tên, thảo luận) đến một thương hiệu, công ty hoặc sản phẩm trong nội dung của họ. Những đề cập này có thể được trả tiền hoặc không phải trả tiền. Những đề cập này ảnh hưởng đến danh tiếng của thương hiệu, vì vậy các nhà tiếp thị luôn rà soát và phân tích chúng rất thận trọng.
Budget: Ngân sách là số tiền đầu tư để quảng bá thương hiệu / sản phẩm / dịch vụ trong một khung thời gian và kênh cụ thể.
C
Call to Action (CTA): là một từ, câu hoặc cụm từ khuyến khích người xem thực hiện một hành động được chỉ dẫn trong nội dung được chia sẻ. Một số lời kêu gọi hành động nhất định có thể bao gồm mã giảm giá trong thời gian giới hạn và liên kết đến các trang web hoặc khuyến khích đăng ký nhận bản tin. Một ví dụ điển hình về CTA có thể được nhìn thấy trên mạng xã hội đó là “nhấn vào link để biết thêm chi tiết, truy cập đường link sau để nhận mã giảm giá 50%, v,v…
Click-Through-Rate (CTR): Tỷ lệ nhấp chuột là số người nhấn xem thêm hoặc nhấn vào đường link mà mà Influencer chia sẻ trong nội dung của họ. Con số này được hiển thị dưới dạng phần trăm và có thể để đo lượng mức độ thành công của bài đăng trong trường hợp mục tiêu tạo lưu lượng truy cập là mục tiêu chính. Giả sử bạn chia sẻ và kêu gọi mọi người nhấn vào đường link mã giảm giá, thì CTR chính là tỷ lệ số lần nhấp chuột vào đường link đó.
E
Earn Influencer: Là Influencer thu lợi nhuận, kiếm tiền từ sức ảnh hưởng thông qua việc bán hàng, tạo phí dịch vụ của riêng mình. Trường hợp của tác giả, nhà huấn luyện, solopreneur Linh Phan là một ví dụ điển hình của Earned Influencer.
I
Influencer: Influencer là người có ảnh hưởng hoặc thay đổi cách cư xử, hành động của người khác
Influencer Marketing: Là loại hình tiếp thị mà các Influencer thông qua cách thức giới thiệu, chia sẻ sản phẩm, dịch vụ để thúc đẩy hiệu quả, mục tiêu kinh doanh cho các công ty, nhãn hàng.
O
Organic reach: Là lượt người xem, độc giả tiếp cận tới nội dung mà không có bất kỳ hình thức quảng cáo, phân phối trả phí nào.
P
Paid Influencer: Là Influencer Influencer được trả tiền, tài trợ để sử dụng, trải nghiệm, chia sẻ hình ảnh hoặc ý kiến về sản phẩm, dịch vụ của công ty, nhãn hàng
R:
Reach: Số lượt tiếp cận, nhìn thấy bài đăng, nội dung mà bạn chia sẻ trên mạng xã hội.
Return On Investment (ROI): Lợi tức đầu tư (ROI), là giá trị nhận được / kiếm được thu được từ việc đầu tư vào một hoạt động tiếp thị. Trong Influencer marketing đây là giá trị về lợi nhuận, hình ảnh mà họ thu về khi bỏ ra chi phí hợp tác với Influencer. Đây là số liệu quan trọng để đánh giá hiệu quả chi phí và thành công của chiến dịch Influencer Marketing.